Cùng ôn lại những cách sử dụng cơ bản của V-ing và To V-inf nhé!
*V-ing làm chủ ngữ của câu: Sharing is caring, Doing exercises is good for your health (Chú ý, chủ ngữ là V-ing thì động từ luôn chia ở số ít)
*V-ing làm tân ngữ của một số động từ như avoid, suggest, quit, recommend...: You should avoid going that way! He suggested asking for support.
*V-ing đứng sau giới từ: What do you think about taking part in the project? He gave up smoking three *V-ing đứng sau danh từ trong một số cấu trúc spend/waste time/money + doing something, have a hard time/ difficulty doing something: I spent half of my salary doing grocery shopping, She’s been having difficulties finding the solutions
* To V-inf làm chủ ngữ của câu: To live is to fight. To find the solutions to the problem means you have to work very hard
*To-Vinf làm tân ngữ của một số động từ như want, refuse, would like, agree...: She’s always wanted to become a doctor. They didn’t agree to be the speakers for the seminar.
*To-Vinf làm bổ ngữ chỉ mục đích đứng đầu câu: To find a job, you have to be very proactive. To solve the problems, the company hired a team of professional consultants
*To-Vinf đứng sau tính từ: I’m too tired to stay up any longer. This book is really interesting to read.
*To-Vinf đứng sau đại từ hoặc danh từ: He told me to wait for him. He brought the raincoat to make sure he wouldn’t get soaked in the rain.
Share By Ms Thiện Minh - Hyperactive Messenger!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét