Bảng 1 - Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào vận chuyển, đắp đất bằng thủ công
Cấp đất | Nhóm đất | Tên đất | Loại đất | Dụng cụ tiêu chuẩn xác định nhóm đất |
I | 1 | - Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ. - Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt. | - Đất dính trạng thái chảy. Đất rời kết cấu rất kém chặt. - Các loại đất từ nhóm 2 đến 4 đưa từ nơi khác đổ đến chưa bị nén chặt. | Dùng xẻng xúc dễ dàng |
2 | - Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát. - Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo. - Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ. - Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc từ (50 đến 150)kg / 1m3. | - Đất dính trạng thái dẻo chảy. Đất rời kết cấu kém chặt. Các loại đất này lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc, sỏi sạn đến 10% thể tích. - Các loại đất nhóm 3 đến 4 đưa từ nơi khác đến đổ đã bị nén chặt. | Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được | |
3 | - Đất sét pha cát. - Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm. - Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ (150 đến 300)kg / 1m3. - Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 Tấn / 1m3 trở lên. | - Đất dính trạng thái dẻo mềm. Đất rời kết cấu chặt vừa. - Các loại đất nhóm 2 có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ 15% đến 30% thể tích. - Đất rời bão hòa nước, có dung trọng 1,7 Tấn/m3 trở lên. | Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng | |
II | 4 | - Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính. - Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn. - Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ. - Đất sét nặng kết cấu chặt. - Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành. - Đất màu mềm. | - Đất dính trạng thái dẻo cứng chứa rễ cây hoặc chứa hữu cơ đã phân hủy. | Dùng mai xắn được |
5 | - Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu xám của vôi). - Đất mặt sườn đồi có ít sỏi. - Đất đỏ ở đồi núi. - Đất sét pha sỏi non. - Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc từ (50 đến 150)kg / 1m3. - Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ (lớn hơn 300 đến 500)kg / 1m3. | - Đất dính trạng thái dẻo cứng, có chứa ít hơn 15% thể tích dăm, sỏi, sạn. - Đất rời kết cấu chặt vừa có lẫn dăm, sỏi, sạn đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích. | Dùng cuốc bàn cuốc được | |
III | 6 | - Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ. - Đất chua, đất kiềm thổ cứng. - Đất mặt đê, mặt đường cũ. - Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc lên dày. - Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây trên 10% đến 20% thể tích hoặc từ (150 đến 300)kg / 1m3. - Đá vôi phong hoá già nằm trong đất đào ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ. | - Đất dính trạng thái nửa cứng, lẫn dăm cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 15% đến 30% thể tích. - Đá ong, đá vôi bẩn xen kẹp đất phong hóa hoàn toàn. | Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi để đào |
7 | - Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích. - Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ. - Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thế tích hoặc từ (lớn hơn 300 đến 500)kg / 1m3. | - Đất dính trạng thái nửa cứng lẫn dăm cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích và lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích. - Đất rời kết cấu chặt lẫn dăm, sỏi, sạn đá, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 25% đến 35% và chứa đá tảng, đá trái đến 20%. | Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng đến 2,5kg | |
IV | 8 | - Đất lẫn đá tảng, đá trái lớn hơn 20% đến 30% thể tích. - Đất mặt đường nhựa hỏng. - Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường). - Đất lẫn đá bọt. | - Đất dính trạng thái nửa cứng, đất rời kết cấu chặt. Các loại đất trên lẫn đá tảng, đá trái đến 30% thể tích hoặc lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành tảng, hoặc lẫn đá bọt (đá tổ ong, kết vón laterrit v.v...) - Đất mặt đường nhựa hỏng. | Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng xà beng đào được |
9 | - Đất lẫn đá tảng, đá trái lớn hơn 30% thể tích , cuội sỏi giao kết bởi đất sét. - Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm). - Đất sỏi đỏ rắn chắc. | - Đất dính trạng thái cứng, đất rời kết cấu chặt. Các loại đất trên lẫn đá tảng, đá trái đến lớn hơn 30% thể tích, hoặc lẫn vỉa đá ong, tầng sạn sỏi rắn chắc. | Dùng xà beng choòng búa mới đào được |
Bảng 2 - Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào vận chuyển và đắp đất bằng máy
Cấp đất | Tên đất | Loại đất | Công cụ tiêu chuẩn xác định |
I | Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất đen, đất mùn, đất cát, cát pha sét, đất sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. Cát đen, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống. | - Đất dính có trạng thái dẻo chảy - chảy. - Đất rời kết cấu rất kém chặt - kém chặt có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ cây to. | Dùng xẻng, mai hoặc cuốc bàn đào được dễ dàng |
II | Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lên. Không lẫn rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên hay khô. Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc nơi khác đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn. | - Đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lên, không lẫn rễ cây to. - Đất dính ở trạng thái dẻo mềm - dẻo cứng, đất rời kết cấu chặt vừa có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20%, không lẫn rễ cây to. | Dùng xẻng, mai hoặc cuốc bàn xắn được miếng mỏng |
III | Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây. Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén. | - Đất cấp II có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lên, hoặc lẫn nhiều rễ cây to. - Đất dính ở trạng thái nửa cứng - cứng, đất rời kết cấu chặt có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20%, không lẫn rễ cây to. | Dùng cuốc chim mới cuốc được |
IV | Các loại đất trong đất cấp III có lẫn đá hòn, đá tảng. Đá ong, đá phong hoá, đá vôi phong hoá có cuội sỏi dính kết bởi đá vôi, xít non, đá quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ, sét kết khô rắn chắc thành vỉa. | - Các loại đất trong đất cấp III có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ quá 20% hoặc đất cấp III có chứa đá hòn, đá tảng, đá ong. - Các loại đá phong hóa có cường độ chịu nén của mẫu đá ở trạng thái khô không quá 10kg/cm2 | Dùng máy đào, đào được |
Bảng 3 - Bảng phân cấp đất dùng cho công tác đóng cọc
Cấp đất | Tên đất | Loại đất |
I | Cát pha lẫn 3% đến 10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến. | Đất dính trạng thái dẻo mềm - chảy; đất rời kết cấu rất kém chặt - kém chặt. Các loại than, bùn hoặc đất đắp từ nơi khác chuyển đến. |
II | Cát đã được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô, cát bão hoà nước. Đất cấp I có chứa 10% đến 30% sỏi, đá. | - Đất cấp I có chứa 10% đến 30% dăm, sạn, cuội, sỏi, mảnh đá. - Đất dính trạng thái dẻo cứng - cứng. Đất rời kết cấu chặt vừa - chặt, hoặc đất rời bão hòa nước. |
Bảng 4 - Bảng phân cấp đá dùng cho công tác đào phá đá
(Phân cấp theo cường độ kháng nén)
Cấp đá | Cường độ kháng nén một trục (Rn) (mẫu đá ở trạng thái khô) | Công cụ tiêu chuẩn xác định |
1. Đá cấp 1 | Đá rất cứng, có cường độ kháng nén Rn > 1000kg/cm2 | Đào bằng khoan nổ mìn |
2. Đá cấp 2 | Đá cứng, có cường độ kháng nén Rn > 800kg/cm2 | Đào bằng khoan nổ mìn |
3. Đá cấp 3 | Đá cứng trung bình, có cường độ kháng nén Rn > 600kg/cm2 | Đào bằng khoan nổ mìn |
4. Đá cấp 4 | ||
- Đá cấp 4A | Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, có cường độ kháng nén 250kg/cm2 < Rn ≤ 600kg/cm2 | Đào bằng khoan nổ mìn 70% đến 80%; đào thông thường 20% đến 30%. |
- Đá cấp 4B | Đá yếu có cường độ kháng nén 50kg/cm2 < Rn ≤ 250kg/cm2 | Đào bằng khoan nổ mìn 20% đến 30%; đào thông thường 70% đến 80%. |
- Đá cấp 4C | Đá rất yếu, có cường độ kháng nén 10kg/cm2 ≤ Rn ≤ 50kg/cm2 | Đào thông thường. |
CHÚ THÍCH: Đào thông thường theo quy định ở trên được hiểu là đào bằng máy đào có công suất từ 300 mã lực (tương đương 230KW) trở lên. |
Bảng 5 - Bảng phân cấp đất đá
(Phân cấp theo các đới phong hóa của đá)
Cấp đất đá | Tên các đới phong hóa | Công cụ tiêu chuẩn xác định |
Đá cấp 1 (60%) Đá cấp 2 (40%) | Đá không phong hóa - đá tươi (UW / K.PH) | Đào bằng khoan nổ mìn |
Đá cấp 1 (10%) Đá cấp 2 (60%) Đá cấp 3 (30%) | Đá phong hóa nhẹ (SW / P.N) | Đào bằng khoan nổ mìn |
Đá cấp 3 (60%) Đá cấp 4 (30%) Đất cấp IV (10%) | Đá phong hóa vừa (MW / P.V) | Đá cấp 3 đào bằng khoan nổ mìn; đá cấp 4 đào bằng khoan nổ mìn và đào thông thường; đất đào thông thường. |
Đá cấp 4 (40% đến 60%) Đất cấp IV (60% đến 40%) | Đá phong hóa mạnh (HW / P.M) | Đá cấp 4 đào bằng khoan nổ mìn và đào thông thường; đất đào thông thường. |
Đất cấp III (40%) Đất cấp IV (50%) Đá cấp 4 (10%) | Đá phong hóa hoàn toàn (CW / P.H) | Đá cấp 4 đào bằng khoan nổ mìn và đào thông thường; đất đào thông thường. |
CHÚ THÍCH: Định lượng đào bằng khoan nổ mìn và đào thông thường của đá cấp 4 thực hiện theo quy định tại bảng 4 của tiêu chuẩn này. |
Bảng 6 - Bảng phân cấp đất đá dùng cho công tác khoan cọc nhồi
Cấp đất đá | Nhóm đất đá | Tên các loại đá | Đới phong hóa và mức độ cứng chắc |
IV | 4 | - Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit v.v... bị phong hoá mạnh tới mức vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. - Tạo được vết lõm trên bề mặt đá sâu tới 5mm bằng mũi nhọn của búa địa chất. | - Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. Đá Macnơ chặt, than đá phong hóa nhẹ. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit v.v... bị phong hoá mạnh - vừa. Tup, bột kết phong hoá vừa. - Các loại đá phong hóa mạnh và các loại đá trên yếu. Mẫu nõn khoan có thể bẻ bằng tay thành từng mảnh hoặc tạo được vết lõm trên bề mặt đá sâu tới 5mm bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
5 | - Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. - Than Antraxxit, Porphiarrit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng một nhát búa địa chất đập mạnh. | - Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần phong hoá nhẹ. - Than Antraxxit, Porphiarrit, Secpantinit, Dunit, Keratophia, Tup núi lửa bị Kericit hoá, phong hoá vừa. - Các loại đá phong hóa vừa và các loại đá trên cứng trung bình đến yếu. Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng một nhát búa địa chất đập mạnh. | |
III | 6 | - Đá phiến Clorit thạch anh, phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydrric chặt xít lẫn vật liệu Tup. - Cuội kết hợp với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đôlômit chặt xít. Đá Skanơ, Đunit phong hoá nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. | - Đá phiến Clorit thạch anh, phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydrric chặt xít lẫn vật liệu Tup. Cuội kết hợp với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đôlômit chặt xít. Đá Skanơ, Đunit. Các loại đá này phong hoá nhẹ đến tươi. - Các loại đá phong hóa vừa và các loại đá trên cứng trung bình. Mẫu nõn khoan có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con, đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
7 | - Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Tup bị phong hoá nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. | - Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Tup. Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét. Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. Các loại đá này bị phong hoá nhẹ. - Các loại đá phong hóa vừa và các loại đá trên cứng trung bình đến cứng. Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con, đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. | |
II | 8 | - Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh, Gơnat tinh thể lớn, Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, Nai, Granit, Pecmanit, Syenit, Garbo, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá đã bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. | - Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh, Gơnat tinh thể lớn, Granit hạt thô. Cuội kết có thành phần là đá Macna, Nai, Granit, Pecmanit, Syenit, Garbo, Tuôcmalin thạch anh. Các loại đá này bị phong hoá nhẹ đến không phong hóa. - Các loại đá phong hóa nhẹ và các loại đá trên rất cứng. Mẫu nõn đá bị vỡ khi chỉ cần một nhát búa đập mạnh hoặc đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
9 | - Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna, Bazan. Các loại đá Nai - Granit, Nai Garbo, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ, các Tup silic, Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. - Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. | - Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai -Granit, Nai Garbo, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ, các Tup silic, Barit chặt xít. Các loại đá này bị phong hoá nhẹ đến không phong hóa. - Các loại đá phong hóa nhẹ và các loại đá trên rất cứng. Mẫu nõn bị vỡ khi búa đập mạnh một vài lần hoặc đầu nhọn của búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. | |
I | 10 | - Đá Skanơ grơnat, Granit hạt nhỏ, Sranơdiorit, Liparit, Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. | - Đá Skanơ grơnat, Granit hạt nhỏ, Sranơdiorit, Liparit, Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. Các loại đá này bị phong hoá nhẹ đến không phong hóa. - Các loại đá phong hóa nhẹ đến không phong hóa và các loại đá trên rất cứng đến đặc biệt cứng. Mẫu nõn khoan bị búa đập mạnh nhiều lần mới bị vỡ. |
Đá đặc biệt | 11 | - Đá Quăczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbiophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (ngọc bích), các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. | - Đá Quăczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbiophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (ngọc bích), các loại quặng chứa sắt. Các loại đá này bị phong hoá nhẹ đến không phong hóa. - Các loại đá phong hóa nhẹ đến không phong hóa và các loại đá trên đặc biệt cứng. Mẫu đá chỉ bị sứt nhẹ khi búa đập mạnh một nhát. |
12 | - Đá Quắczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. | - Đá Quắczit các loại, Đá Côranhđông. Các loại đá này không bị không phong hóa. - Các loại đá không phong hóa và các loại đá trên đặc biệt cứng, khi búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
Bảng 7 - Bảng phân cấp đất đá dùng cho công tác khoan phụt gia cố, chống thấm và xử lý nền
Cấp đất đá | Nhóm đất đá | Đất đá đại diện và phương thức xác định | Lớp / đới đất đá phong hóa |
I | Đất tơi xốp, rất mềm bở | - Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%). - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn. | Than bùn, Đất dính dẻo chảy - chảy, đất rời kết cấu rất kém chặt - kém chặt, không có rễ cây to. |
II | Đất tương đối cứng chắc | - Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. - Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm v.v... (dưới 30%). - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. | - Đất nhóm I lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm v.v... (dưới 30%). - Đất dính trạng thái dẻo mềm, đất rời kết cấu chặt vừa. Các loại đất này lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp, Đá phấn mềm bở và Cát bột sét kết phong hoá hoàn toàn. |
III | Đất cứng tới đá mềm | - Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. - Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá v.v... trên 30%. - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ. - Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn. | - Đất nhóm II có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. Đất thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá v.v... trên 30%. - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ. - Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá và các loại đá trên, rất yếu mẫu đá đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái; bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn. |
IV | Đá mềm | - Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit v.v... bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. - Tạo được vết lõm sâu đến 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. | - Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit v.v... bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa. - Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn - mạnh của các đá và các loại đá trên, yếu. Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu đến 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
V | Đá hơi cứng | - Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. - Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng một nhát búa địa chất đập mạnh. | - Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia. Tup núi lửa bị Kericit hoá phong hoá vừa. - Các sản phẩm phong hoá mạnh của các đá và các loại đá trên, yếu đến cứng trung bình. Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng một nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI | Đá cứng vừa | - Đá phiến Clorit thạch anh, phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ, Đunit phong hoá nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. | - Đá phiến Clorit thạch anh, phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ, Đunit phong hoá nhẹ đến tươi. - Các sản phẩm phong hoá mạnh của các đá và các loại đá trên, cứng trung bình. Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
VII | Đá tương đối cứng | - Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. | - Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ. Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna. xi măng gắn kết là Silic và sét v.v... Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. - Các sản phẩm phong hoá vừa của các đá và các loại đá trên, cứng trung bình. Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
VIII | Đá khá cứng | - Cát kết thạch anh. Các loại đá phiến Silic, Skanơ thạch anh, Gơnat tinh thể lớn, Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. | - Cát kết thạch anh. Các loại đá phiến Silic, Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn, Granit hạt thô. Cuội kết có thành phần là đá Macna, Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ. - Các sản phẩm phong hoá vừa đến nhẹ của các đá và các loại đá trên, cứng trung bình đến cứng. Mẫu nõn bị vỡ với một nhát búa đập mạnh. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu đá. |
IX | Đá cứng | - Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai - Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. - Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. | - Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai - Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít. - Các sản phẩm phong hoá nhẹ của các đá và các loại đá trên, cứng. Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
X | Đá cứng tới rất cứng | - Đá Skanơ grơnat, Granit hạt nhỏ, Granơdiorit, Liparit, Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. | - Đá Skanơ grơnat, Granit hạt nhỏ, Granơdiorit. Liparit, Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Các sản phẩm phong hoá nhẹ-không phong hóa của các đá và các loại đá trên, cứng đến rất cứng. Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
XI | Đá rất cứng | - Đá Quắczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. | - Đá Quắczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích). Các loại quặng chứa sắt. - Các sản phẩm phong hoá nhẹ - không phong hóa của các đá và các loại đá trên, rất cứng đến đặc biệt cứng. Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
XII | Đá đặc biệt cứng | - Đá Quắczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. | - Đá Quắczit các loại. - Đá Côranhđông. - Các sản phẩm không phong hóa của các đá và các loại đá trên, đặc biệt cứng. Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét