Độ tơi xốp
Định nghĩa: Độ tơi xốp là tính chất thay đổi thể tích của đất trước và sau khi đào, ký hiệu là ñ.
Công thức xác định
VO: thể tích đất nguyên thể.
V: thể tích của đất sau khi đào lên.
Tính chất
+ Có hai hệ số tơi xốp:
Độ tơi xốp ban đầu po: là độ tơi xốp của đất mà khi đào lên chưa đầm nén.
- Độ tơi xốp cuối cùng pe: là độ tơi xốp của đất mà khi đào lên đất đã được đầm nén chặt.
Trong đó:Vcđ, Vđ, Vng.thổ là thể tích đất đào lên chưa đầm, đã đầm, nguyên thổ.
+ Đất càng rắn chắc thì độ tơi xốp càng lớn do đó thi công càng khó khăn.
+ Đất xốp rỗng độ tơi xốp nhỏ, có trường hợp độ tơi xốp có giá trị âm.
Ví dụ: Đất chứa quá nhiều nước hay khí ( đất quá rỗng, xốp) khi đào lên nước, khí thoát hết ra ngoài, các hạt đất dịch chuyển lại gần nhau hơn (độ rỗng giảm xuống) nên thể tích giảm:
Lưu tốc cho phép
Định nghĩa: Lưu tốc cho phép là tốc độ tối đa của dòng chảy mà không gây xói lở đất.
Tính chất
+ Đất có lưu tốc cho phép càng lớn thì khả năng chống xói mòn càng cao.
+ Đối với các công trình bằng đất tiếp xúc trực tiếp với dòng chảy như đập, kênh, mương... ta cần phải quan tâm đến tính chất này khi chọn đất để thi công. Đối với nền công trình cần quan tâm đến tính chất này để có các biện pháp phòng chống sự cuốn trôi của đất khi có dòng chảy chảy qua.
+ Muốn chống xói lở thì lưu tốc dòng chảy không được lớn hơn một giá trị mà tại đó các hat
đất bắt đầu bị cuốn theo dòng chảy. Mỗi một loại đất khác nhau sẽ có một
lưu tốc cho phép khác nhau, sau đây là lưu tốc cho phép của một số loại đất:
Đất cát có độ lưu tốc cho phép vcp = 0,45 - 0,8 (m/s).
Đất thịt chắc có độ lưu tốc cho phép vcp = 0,8 - 1,8 (m/s).
Đất đá có độ lưu tốc cho phép vcp = 2,0 - 3,5 (m/s).
+ Khi thi công các công trình gặp dòng chảy có lưu tốc lớn hơn lưu tốc cho phép ta phải tìm cách giảm lưu tốc dòng chảy để bảo vệ công trình hoặc không cho dòng chảy tác dụng trực tiếp lên công trình (bằng cách chia nhỏ dòng chảy, giảm độ dốc của mặt đất, đắp bờ đê, chuyển hướng dòng chảy... ).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét