I. PHÂN LOẠI DỰ ÁN :
1. Dự án không phải đăng ký đầu tư:
- Dự án đầu tư trong nước có vốn đầu tư dưới 15 tỉ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.
2. Dự án thuộc diện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 - 300 tỉ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Dự án đầu tư có vốn nước ngoài có quy mô vốn dưới 300 tỉ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện.
3. Dự án thuộc diện thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Dự án có quy mô vốn từ 300 tỉ đồng Việt Nam trở lên
- Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo phục lục số kèm theo Nghị định 108/2005).
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Đối với dự án đầu tư trong nước:
Hồ sơ gồm:
a. Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
b. Dự án đầu tư; Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư; Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường; Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
c. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
e. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh; - Tài liệu về vị trí khu đất thực hiện dự án;
Đối với dự án có sử dụng nguồn vốn nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế.
2. Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài:
Hồ sơ bao gồm:
a. Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
b. Dự án đầu tư gồm: Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư; Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường; Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
c. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
d. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
e. Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng BCC.
f. Tài liệu về vị trí khu đất thực hiện dự án .
i. Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
III. THỦ TỤC THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Đối với dự án đầu tư có quy mô trên 300 tỷ và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
a. Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
b. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);
c. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
d. Tài liệu về vị trí khu đất thực hiện dự án;
e. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế);
f. Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
2. Đối với dự án có quy mô dưới 300 tỷ và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
a. Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
b. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);
c. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
d. Tài liệu về vị trí khu đất thực hiện dự án;
e. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế);
f. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
3. Đối với dự án có quy mô trên 300 tỷ đồng VN và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
a. Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
b. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);
c. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
d. Tài liệu về vị trí khu đất thực hiện dự án;
e. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế);
f. Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
i. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
4. Dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế mới
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập doanh nghiệp liên doanh.
Đối với các nhà đầu tư nước ngoài lần đầu có dự án đầu tư trực tiếp tại Việt Nam thì phải có dự án đầu tư.
IV. QUY TRÌNH VÀ THỜI GIAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
1. Đối với dự án thuộc diện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Nhà đầu tư nộp 3 bộ hồ sơ tại Sở Kế họach và Đầu tư, trong đó có 1 bộ gốc.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế họach Đầu tư lập thủ tục trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Đối với dự án thuộc diện thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Nhà đầu tư nộp 8 bộ hồ sơ tại Sở Kế họach và Đầu tư, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của sở, ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan; Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo chỉ một lần bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra và trả lời bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế họach và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét